Bộ 24 Đề ôn luyện hè môn Tiếng Việt Lớp 4 lên Lớp 5 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 24 Đề ôn luyện hè môn Tiếng Việt Lớp 4 lên Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 24 Đề ôn luyện hè môn Tiếng Việt Lớp 4 lên Lớp 5 (Có đáp án)
Phần I. Trắc nghiệm Đọc: Anh bù nhìn Một cái que cắm dọc, một thanh tre nhỏ buộc ngang, thành hình chữ thập. Khoác lên đấy một cái áo tơi lá cũ, hoặc một mảnh bao tải rách, cũng có thể là một manh chiếu rách cũng được. Trên đầu que dọc là một mê nón rách lơ xơ. Thế là ruộng ngô, ruộng đỗ, ruộng vừng hoặc một ruộng mạ mới gieo đã có một người bảo vệ, một người lính gác: một anh bù nhìn. Để cho đủ lệ bộ, anh bù nhìn cầm một cái vọt tre mềm như cần câu. Đầu cần buộc một túm nắm giấy, tốt hơn thì dùng một túm lá chuối khô tước nhỏ, giống như vẫn buộc ở đầu gậy của người chăn vịt trên đồng. Có nhiều loài chim bị mắc lừa, rất sợ anh bù nhìn, sợ cái cần câu ấy, vì chỉ hơi thoàng gió thì từ tấm áo, cái nón, đến thanh roi ấy đều cử động, phe phẩy, đung đưa. Bọn trẻ chúng tôi đứng từ xa mà nhìn cũng thấy đúng là một người đang ngồi, tay cầm que để đuổi chim Những anh bù nhìn thật hiền lành, dễ thương, chăm chỉ làm việc của mình, chẳng đòi ăn uống gì và cũng chẳng bao giờ kể công. Các anh cũng không sợ nắng gắt, gió lạnh, mưa bão. Anh có bị gió xô ngã thì rồi cũng có người đỡ anh dậy, anh chẳng kêu khóc bao giờ. Chỉ tiếc là cũng có những con chim ranh ma, một lần sà xuống biết đấy là anh bù nhìn, không có gì nguy hiểm, không có gì đáng sợ thế là lần sau nó cứ xuống và còn đi gọi cả đàn xuống, vừa tra ngô, tỉa đỗ, mà lại phải đi làm lại từ đầu, vì chúng đã ăn hết cả hạt vừa gieo. Người ta vốn khôn ngoan hơn, lại phải thay lại ĐỀ SỐ 1 Bộ 24 Đề ôn hè Lớp 4 lên Lớp 5 môn Tiếng Việt (Có đáp án) - DeThiToan.net DeThiToan.net tấm áo, cái nón và cái cần câu mới, buộc thêm vào đấy nhiều mẩu giấy có các màu, làm như đó là một người bảo vệ mới. Bọn trẻ chúng tôi thích các anh bù nhìn ấy vì các anh không bao giờ dọa chúng tôi, không bao giờ lên mặt hoặc cáu gắt, dù chúng tôi có ào xuống ruộng bắt châu chấu, đuổi cào cào, giẫm cả lên cái mầm ngô, mầm đỗ mới nhú Quả là các anh bù nhìn hiền lành đáng yêu, đã giúp người nông dân, trong đó có cha mẹ tôi, một cách khá tốt (Theo Băng Sơn) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Anh bù nhìn được làm bằng gì? A. Giấy và bao tải cũ B. Giấy và rơm C. Gỗ và áo tơi lá cũ D. Thanh tre, bao tải rách, áo tơi lá cũ Câu 2: Anh bù nhìn có “nhiệm vụ” gì? A. Dọa trẻ con trong làng, không cho chơi ở cánh đồng B. Dọa chim, bảo vệ ruộng mới gieo hạt C. Làm đồ chơi cho trẻ con D. Bảo vệ lúa khỏi bị chuột ăn Câu 3: Người nông dân làm gì khi lũ chim ăn hết hạt mới gieo ngoài đồng? A. Gieo lại hạt và làm một anh bù nhìn mới B. Gieo lại hạt và làm bẫy chim C. Giăng lưới để bắt chim D. Vừa làm bẫy chim vừa làm anh bù nhìn khác Câu 4: Điểm đáng yêu của các anh bù nhìn là: A. Hiền lành, tốt bụng, thường xuyên giúp đỡ trẻ con trong làng B. Vui tính, không cáu gắt, làm trò vui cho trẻ con C. Giúp các bác nông dân gieo hạt, cấy cày để có một vụ mùa bội thu D. Không dọa dẫm, cáu gắt, lên mặt với trẻ con, giúp người nông dân bảo vệ ruộng mới gieo hạt Câu 5: Câu “Những anh bù nhìn thật hiền lành, dễ thương, chăm chỉ làm việc của mình, chẳng đòi ăn uống gì và cũng chẳng bao giờ kể công” thuộc kiểu câu nào? A. Ai làm gì? Bộ 24 Đề ôn hè Lớp 4 lên Lớp 5 môn Tiếng Việt (Có đáp án) - DeThiToan.net DeThiToan.net B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 6: Chủ ngữ trong câu “Tay anh bù nhìn cầm một cái vọt tre mềm như cần câu” là gì? A. Tay B. Tay anh C. Tay anh bù nhìn D. Anh bù nhìn Câu 7: Có thể thay từ ranh ma trong câu “Chỉ tiếc là cũng có những con chim ranh ma, một lần sà xuống biết đấy là anh bù nhìn, không có gì nguy hiểm, không có gì đáng sợ.” bằng từ nào dưới đây: A. láu cá B. khôn ngoan C. tinh anh D. thông minh Câu 8: Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì? Thế là ruộng ngô, ruộng đỗ, ruộng vừng hoặc một ruộng mạ mới gieo đã có một người bảo vệ, một người lính gác: một anh bù nhìn. A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là các ý liệt kê D. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là suy nghĩ của nhân vật Phần II. Tự luận Câu 1: Nhìn – viết: Hát rằng: cá bạc Biển Đông lặng, Cá thu Biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Bộ 24 Đề ôn hè Lớp 4 lên Lớp 5 môn Tiếng Việt (Có đáp án) - DeThiToan.net DeThiToan.net Câu 2: Em hãy tìm từ đơn, từ ghép và từ láy trong câu văn sau: Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. - Từ đơn: ........................................................................................................................................................... - Từ ghép: ......................................................................................................................................................... - Từ láy: ............................................................................................................................................................. Câu 3: Phân tích cấu tạo các câu sau: a. Về đêm, cảnh vật thật im lìm. ............................................................................................................................................................................ b. Trước sân nhà, ba em có trồng một cây mai tứ quý. ............................................................................................................................................................................ c. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. ............................................................................................................................................................................ Câu 4: Em hãy viết một bài văn tả lại một con vật nuôi mà em biết. ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Bộ 24 Đề ôn hè Lớp 4 lên Lớp 5 môn Tiếng Việt (Có đáp án) - DeThiToan.net DeThiToan.net ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- 24_de_on_luyen_he_mon_tieng_viet_lop_4_len_lop_5_co_dap_an.pdf