Bộ 10 Đề thi vào Lớp 10 môn Toán Lạng Sơn (Có đáp án)

docx 54 trang Thanh Lan 25/06/2024 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 10 Đề thi vào Lớp 10 môn Toán Lạng Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 10 Đề thi vào Lớp 10 môn Toán Lạng Sơn (Có đáp án)

Bộ 10 Đề thi vào Lớp 10 môn Toán Lạng Sơn (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LẠNG SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2023-2024
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 01 trang, 05 câu
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Tính giá trị các biểu thức sau:
A=36-4 	B=(4-15)2+15 	C=12+273 
b) Cho biểu thức: P=1x-3+1x-9:x+4x+3 với x≥0;x≠9.
1) Rút gọn biểu thức P.
2) Tìm giá trị của x để P=12.
Câu 2: (1,0 điểm)
a) Vẽ đường thẳng (d):y=3x-2
b) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số (P):y=x2 với đường thẳng (d):y=3x-2.
Câu 3: (2,5 điểm)
a) Giải hệ phương trình x+y=53x-2y=5.
b) Giải phương trình x2-9x+14=0.
c) Cho phương trình x2-(m+2)x+m-3=0 *, với m là tham số.
1) Chứng minh rằng phương trình * luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
2) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn x1+x2+2x1x2>5.
Câu 4: (3,5 điểm) Cho tam giác ABC không cân và có ba góc nhọn. Các đường cao AD,BE,CF cắt nhau tại H (với D∈BC,E∈CA,F∈AB).
a) Chứng minh rằng tứ giác AFHE nội tiếp.
b) Chứng minh rằng △EAD∼△EFC.
c) Kẻ DE cắt đường tròn đường kính AC tại M(M≠D); DF cắt đường tròn đường kính AB tại NN≠D. Gọi K=FM∩EN. Chứng minh rằng AF=AM và đường thẳng EF đi qua trung điểm của đoạn thẳng HK.
Câu 5: (0,5 điểm) Cho các số thực dương a,b,c thoả mãn a+b+c=3. Chứng minh rằng:
a3a2+b+b3b2+c+c3c2+a≥32
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: (2,5 điểm)
Cách giải:
a) Tính giá trị các biểu thức sau:
A=36-4 	B=(4-15)2+15 	C=12+273 
Ta có A=36-4=62-22=6-2=4
B=(4-15)2+15=|4-15|+15=4-15+15=4
C=12+273=4.3+9.33=23+333=533=5
Vậy A=4,B=4,C=5.
b) Cho biểu thức: P=1x-3+1x-9:x+4x+3 với x≥0;x≠9.
1) Rút gọn biểu thức P.
Ta có P=1x-3+1x-9:x+4x+3
=1x-3+1x-3x+3.x+3x+4
=x+3(x-3)(x+3)+1(x-3)(x+3).x+3x+4
=x+4(x-3)(x+3).x+3x+4
=1x-3
Vậy P=1x-3 với x≥0;x≠9.
2) Tìm giá trị của x để P=12.
Ta có P=1x-3 với x≥0;x≠9.
Để P=12
⇔1x-3=12
⇔x-3=2
⇔x=5
⇔x=25(TM)
Vậy để P=12 thì x=25.
Câu 2: (1,0 điểm)
a) Vẽ đường thẳng (d):y=3x-2
Với x=0⇒y=3.0-2=-2
Với x=1⇒y=3.1-2=1
Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm: A(0;-2) và B(1;1) ta được đồ thị (d) : y=3x-2 như sau:
b) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số (P):y=x2 với đường thẳng (d):y=3x-2.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) ta được:
x2=3x-2
⇔x2-3x+2=0
⇔x2-x-2x+2=0
⇔x(x-1)-2(x-1)=0
⇔(x-1)(x-2)=0
⇔x-1=0x-2=0⇔x=1x=2
Với x=1⇒y=12=1
Với x=2⇒y=22=4
Vâyy (d) và (P) cắt nhau tại 2 giao điểm là: (1;1) và (2;4)
Câu 3: (2,5 điểm)
Cách giải:
a) Giải hệ phương trình x+y=53x-2y=5.
x+y=53x-2y=5⇔2x+2y=103x-2y=5⇔x+y=55x=15⇔⇔y=5-xx=3⇔⇔y=2x=3
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(3;2).
b) Giải phương trình x2-9x+14=0.
phương trình x2-9x+14=0 có Δ=(-9)2-4.1.14=81-56=25>0 phương trình có hai nghiệm phân biệt
x1=9-252.1=2x2=9+252.1=7
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=2x2=7.
c) Cho phương trình x2-(m+2)x+m-3=0 *, với m là tham số.
1) Chứng minh rằng phương trình * luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Phương trình x2-(m+2)x+m-3=0(*) có Δ=[-(m+2)]2-4⋅1⋅(m-3)=m2+4m+4-4m+12=m2+16>0 với mọi m.
Vậy phương trình * luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
2) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn x1+x2+2x1x2>5.
Gọi x1,x2 là nghiệm của x1,x2.
Áp dụng định lí Vi - ét ta có: x1+x2=m+2x1-x2=m-3 thay vào x1+x2+2x1x2>5 ta có:
m+2+2(m-3)>5
⇔3m-4>5
⇔m>3.
Vậy với m>3 thì phương trình * có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn x1+x2+2x1x2>5.
Câu 4: (3,5 điểm) 
Cách giải:
Cho tam giác ABC không cân và có ba góc nhọn. Các đường cao AD,BE,CF cắt nhau tại H (với D∈BC,E∈CA,F∈AB).
a) Chứng minh rằng tứ giác AFHE nội tiếp.
Ta có: ∠AFH=∠AEH=90∘ (do BE⊥AC,CF⊥AB ).
⇒∠AFH+∠AEH=90∘+90∘=180∘.
Mà 2 đỉnh E,F là hai đỉnh đối diện của tứ giác AFEH.
Vậy AFEH là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180∘).
b) Chứng minh rằng △EAD∼△EFC.
Xét tứ giác CDHE có:
∠CEH=∠CDH=90∘ (do AD⊥BC,BE⊥AC
⇒∠CEH+∠CDH=90∘+90∘=180∘
Mà 2 đỉnh E,D là hai đỉnh đối diện của tứ giác CDHE.
⇒CDHE là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180∘ ).
⇒∠HCE=∠HDE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE ).
⇒∠FCE=∠ADE.
Vì AFEH nội tiếp (cmt) ⇒∠HAE=∠HFE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE ).
⇒∠DAE=∠CFE
Xét △EAD và △EFC có:
∠ADE=∠FCE(cmt)
∠DAE=∠CFE(cmt)
⇒△EAD∼△EFC( g.g)(dpcm)
c) Kẻ DE cắt đường tròn đường kính AC tại M(M≠D); DF cắt đường tròn đường kính AB tại NN≠D. Gọi K=FM∩EN. Chứng minh rằng AF=AM và đường thẳng EF đi qua trung điểm của đoạn thẳng HK.
+) Chứng minh AF=AM.
Xét đường tròn đường kính AC ta có:
∠AMF=∠ACF (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AF ).
∠AFM=∠ADM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM ).
Mà ∠FCE=∠ADE(cmt)⇒∠ACF=∠ADM.
⇒∠AMF=∠AFM⇒△AMF cân tại A (định nghĩa) ⇒AF=AM (tính chất tam giác cân) (đpcm).
+) Chứng minh đường thẳng EF đi qua trung điểm của đọan thẳng HK.
Xét tứ giác BDHF có: ∠BFH=∠BDH=90∘ (do CF⊥AB,AD⊥BC
⇒∠BFH+∠BDH=90∘+90∘=180∘
Mà 2 đỉnh F,D là hai đỉnh đối diện của tứ giác BDHF
⇒BDHF là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180∘ ).
⇒∠FBH=∠FDH (hai góc nội tiếp cùng chắn cung FH )
⇒∠ABE=∠ADN
Tương tự xét đường tròn đường kính AB ta có:
∠ANE=∠ABE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE ).
∠AEN=∠ADN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN ).
Mà ∠ABE=∠AND(cmt)⇒∠ANE=∠AEN⇒△ANE cân tại A (định nghĩa)
⇒AE=AN (tính chất tam giác cân)
Gọi I,J lần lượt là trung điểm của AC và AB
⇒I,J lần lượt là tâm đường tròn đường kính AC và đường tròn đường kính AB.
Vì AM=AF(cmt)⇒A thuộc trung trực của FM.
ViIM=IF (do I là tâm đường tròn đường kính AC ) ⇒I thuộc trung trực của FM.
⇒IA là trung trực của FM⇒IA⊥FM⇒FK⊥AC.
Mà HE⊥AC( do BE⊥AC).
⇒FK//HE (từ vuông góc đến song song)
Vì AE=AN(cmt)⇒A thuộc trung trực của EN.
Vì JE=JN (do J là tâm đường tròn đường kính AB)⇒J thuộc trung trực của AN.
⇒JA là trung trực của EN⇒JA⊥EN⇒EK⊥AB.
Mà HF⊥AB(doCF⊥AB)
⇒EK//HF (từ vuông góc đến song song)
Từ (1) và (2) ⇒> EHFK là hình bình hành (dhnb)
=> Hai đường chéo EF và HK cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Vậy EF đi qua trung điểm của HK (đpcm).
Câu 5: (0,5 điểm) 
Cách giải:
Cho các số thực dương a,b,c thoả mãn a+b+c=3. Chứng minh rằng:
a3a2+b+b3b2+c+c3c2+a≥32
Ta có:
a3a2+b=aa2+b-aba2+b=a-aba2+b
Áp dụng BĐT Cô-si ta có: a2+b≥2a2b=2ab.
⇒aba2+b≤ab2ab=b2
⇒a-aba2+b≥a-b2
⇒a3a2+b≥a-b2
Chứng minh tương tự ta có:
b3b2+c≥b-c2
c3c2+a≥c-a2
Cộng vế theo vế ba bất phương trình ta được:
a3a2+b+b3b2+c+c3c2+a≥(a+b+c)-a+b+c2=3-a+b+c2
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có:
(a+b+c)2≤3(a+b+c)=3.3=9⇒a+b+c≤3.
Vây a3a2+b+b3b2+c+c3c2+a≥3-32=32(dpcm).
ĐỀ SỐ 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LẠNG SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 01 trang, 05 câu

Câu 1 (2,5 điểm).
a. Tính giá trị của các biểu thức: A=81-16; B=(11+2)2-11.
b. Cho biểu thức: P=1a-1+2a-a⋅2aa+2, với a>0 và a≠1.
1, Rút gọn biểu thức P.
2, Tính giá trị của P khi a=3+22.
Câu 2 (2,0 điểm).
a. Vẽ đồ thị hàm số y=x-3.
b. Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y=-2x2 và đường thẳng y=x-3.
c. Cho phương trình bậc hai với tham số m: x2-2(m+1)x+2m-3=0 (1).
1) Giải phương trình (1) khi m=0.
2) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m.
Tìm tất cả các giá trị của m thỏa mãn: x1+x2-2x1x2=1.
Câu 3 (1,5 điểm). Giải các phương trình, hệ phương trình sau:
a. x4-3x2+2=0.
b. 2x+y=9x-y=3.
Câu 4 (3,5 điểm). Cho đường tròn (O) đường kính AB. Dây cung MN vuông góc với AB,(AM<BM). Hai đường thẳng BM và NA cắt nhau tại K. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ K đến đường thẳng AB.
a. Chứng minh rằng tứ giác AHKM nội tiếp trong một đường tròn.
b. Chứng minh rằng NB.HK=AN.HB.
c. Chứng minh HM là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Câu 5 (0,5 điểm). Cho các số thực a,b,c dương. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau:
P=a(a+b)(a+c)+2b(b+c)(b+a)+c(c+a)(c+b)
-----HẾT-----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (2,5 điểm).
Cách giải:
a. Tính giá trị của các biểu thức: A=81-16; B=(11+2)2-11.
Ta có:
A=81-16
A=92-42
A=9-4
A=5
B=(11+2)2-11
B=|11+2|-11
B=11+2-11
B=2
Vậy A=5,B=2.
b. Cho biểu thức: P=1a-1+2a-a⋅2aa+2, với a>0 và a≠1.
1) Rút gọn biểu thức P.
Với a>0 và a≠1 ta có:
P=1a-1+2a-a.2aa+2
P=1a-1+2a(a-1).2aa+2
P=a+2a(a-1).2aa+2
P=2a-1
Vậy với a>0 và a≠1 thì P=2a-1.
2) Tính giá trị của P khi a=3+22.
Ta có: a=3+22=(2)2+22⋅1+12=(2+1)2⇒a=(2+1)2=|2+1|=2+1
Thay a=2+1(TMDK) vào biểu thức P sau rút gọn ta có:
P=22+1-1=22=2
Vậy với a=3+22 thì P=2.
Câu 2 (2,0 điểm).
Cách giải:
a. Vẽ đồ thị hàm số y=x-3.
Cho x=0⇒y=-3⇒A(0;-3).
Cho y=0⇒x=3⇒B(3;0)
⇒ Đường thẳng y=x-3 đi qua 2 điểm A(0;-3) và B(3;0).
Đồ thị:
b. Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y=-2x2 và đường thẳng y=x-3.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y=-2x2 và đường thẳng y=x-3 ta có:
-2x2=x-3⇔-2x2-x+3=0
Ta có: Δ=(-1)2-4.-2.3=1+24=25>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=-b+Δ2a=1+52.(-2)=-32;x2=-b-Δ2a=1-52(-2)=1
Với x1=-32⇒y1=-32-3=-92⇒A-32;-92
Với x2=1⇒y2=1-3=-2⇒B(1;-2)
Vậy hai giao điểm cần tìm là A-32;-92 và B(1;-2).
c. Cho phương trình bậc hai với tham số m: x2-2(m+1)x+2m-3=0 (1).
1) Giải phương trình (1) khi m=0.
Thay m=0 vào phương trình (1) ta có: x2-2x-3=0
Δ=(-2)2-4(-3)=4+12=16>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=-b+Δ2a=2+162=3;x2=-b+Δ2a=2-162=-1
Vậy với m=0 phương trình có tập nghiệm S={3;-1}.
2) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m. Tìm tất cả các giá trị của m thỏa mãn: x1+x2-2x1x2=1.
Xét phương trình x2-2(m+1)x+2m-3=0
Ta có: Δ'=(m+1)2-(2m-3)=m2+2m+1-2m+3=m2+4>0 với mọi m
Khi đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1;x2.
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: x1+x2=-ba=2(m+1)x1x2=ca=2m-3
Ta có: x1+x2-2x1x2=1
⇔2(m+1)-2(2m-3)=1
⇔2m+2-4m+6=1
⇔-2m+8=1
⇔-2m=-7
⇔m=72
Vậy m=72 là giá trị cần tìm.
Câu 3 ( 1,5 điểm):
Cách giải:
Giải các phương trình, hệ phương trình sau:
a. x4-3x2+2=0.
Đặt x2=t (Điều kiện: t>0 )
Khi đó phương trình đã cho trở thành:
t2-3t+2=0
Phương trình (1) có: a+b+c=1+(-3)+2=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt 

File đính kèm:

  • docxbo_10_de_thi_vao_lop_10_mon_toan_lang_son_co_dap_an.docx