Bộ 15 Đề ôn luyện hè môn Toán Lớp 5 lên Lớp 6 (Có đáp án)

docx 44 trang Thanh Lan 04/07/2024 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 15 Đề ôn luyện hè môn Toán Lớp 5 lên Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 15 Đề ôn luyện hè môn Toán Lớp 5 lên Lớp 6 (Có đáp án)

Bộ 15 Đề ôn luyện hè môn Toán Lớp 5 lên Lớp 6 (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
Bài 1 : Tính : ( 2 điểm ) 
 a) + + 
 b) (27,09 + 258,91) 25,4 
Bài 2 : Tìm y : ( 2 điểm ) 
 52 ( y : 78 ) = 3380
Bài 3 : ( 3 điểm )
 Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm . Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại ? 
Bài 4 : ( 3 điểm )
 Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2. Nếu kéo dài đáy BC (về phía B) 5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác. 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 
Bài
Nội dung
Bài 1
(2 điểm)
a) + + = + + = = = 
b) (27,09 + 258,91) 25,4 = 286 25,4 = 7264,4
Bài 2
(2 điểm)
52 ( y : 78 ) = 3380
( y : 78 ) = 3380 : 52
( y : 78 ) = 65
y = 65 78
y = 5070
Bài 3
(3 điểm)
Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:
112:(8×2)=7 (sản phẩm)
Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là :
9×3=27 (giờ)
Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là :
7×27=189 ( sàn phẩm )
Đáp số: 189 sản phầm 
Bài 4
(3 điểm)


- Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là :
35 2 : 5 = 14 (m) 
- Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB .
Nên đáy BC của tam giác là :
150 2 : 14 = (m) 
Đáp số : ( m ) ( 0,5 điểm )

ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (1 điểm)
	a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.
	b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.
Câu 2: (1 điểm)
	Tìm y: 55 – y + 33 = 76	
Câu 3: (2 điểm)
	Cho 2 số tự nhiên và . Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.
Câu 4: (3 điểm)
	Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng số bi xanh bằng số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ ?
Câu 5: (3 điểm)
	Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 
Câu
Nội dung
Câu 1
(1 điểm)
a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là: 
b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000 là: 
Câu 2
(1 điểm)
Tìm y: 	55 – y + 33 = 76	
	55 - y	 = 76 – 33
	55 - y	 = 43
	y	 = 55 – 43
	y	 = 12
Câu 3
(2 điểm)
Tổng của hai số là: 428 x 2 = 856
Ta có: + = 856
	 + 700 + = 856
	 x 2 = 856 – 700
	 x 2 = 156 
	 = 156 : 2
	 = 78
Vậy hai số đó là: 78 và 778.
( HS có thể giải bằng cách khác: Tổng – Hiệu; )
Câu 4
(3 điểm)

Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)
Giá trị 1 phần: 170 : 17 = 10 (viên)
Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 (viên)
Số bi đỏ là: 10 x 8 = 80 (viên)
ĐS: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ.
Câu 5
(3 điểm)
Tổng của chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là: 92 : 2 = 46 (m)
Hiệu số giữa chiều dài và chiều rộng là: 5 + 5 = 10 (m)
Chiều rộng của mảnh vườn là: (46 – 10 ) : 2 = 18 (m)
Chiều dài của mảnh vườn là: (46 + 10 ) : 2 = 28 (m)
Diện tích của mảnh vườn là: 18 x 28 = 504 () 
ĐS: 504 

ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (1 điểm)
	Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10.
Câu 2: (2 điểm)
	Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt tấm vải xanh và tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải.
Câu 3: (2 điểm)
	An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng số bi của An. Chi có số bi hơn mức trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi ?
Câu 4: (2 điểm)
	Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt ?
Câu 5: (3 điểm)
Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60 đến 80 . Tính chu vi đám đất.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Câu
Nội dung
Câu 1
(1 điểm)
2 x 2 – 2 x 2 = 0	2 x 2 - 2 : 2 = 3	2 x 2 x 2 - 2 = 6	2 x 2 x 2 + 2 = 10
2 : 2 + 2 - 2 = 1	2 x 2 + 2 - 2 = 4	2 + 2 + 2 + 2 = 8	
2 : 2 + 2 : 2 = 2	2 x 2 + 2 : 2 = 5	22 : 2 – 2 = 9
Câu 2
(2 điểm)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là: 1 - = (tấm vải xanh)	
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là: 1 - = (tấm vải đỏ)	
Theo đầu bài ta có: tấm vải xanh = tấm vải đỏ
Hay:	 tấm vải xanh = tấm vải đỏ.
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần)	
Giá trị 1 phần: 68 : 17 = 4 (m)	
Chiều dài tấm vải xanh là: 4 x 7 = 28 (m)	
Chiều dài tấm vải đỏ là: 4 x 10 = 40 (m)	
ĐS: Vải xanh: 28 m ; Vải đỏ: 40 m.
Câu 3
(2 điểm)
Số bi của Bình là: 20 x = 10 (viên) 	
Nếu Chi bù 6 viên bi cho 2 bạn rồi chia đều thì số bi của 3 bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả 3 bạn.	
Vậy trung bình cộng số bi của 3 bạn là: ( 20 + 10 + 6) : 2 = 18 (viên)	
Số bi của Chi là: 18 + 6 = 24 (viên)	
ĐS: 24 viên
Câu 4
(2 điểm)
Sau khi bán đi một rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt còn lại. Do đó số quả còn lại phải là số chia hết cho 4; trong đó số quả quýt chiếm số quả còn lại. 	
Lúc chưa bán thì cửa hàng có số quả là: 50 + 45 + 40 + 55 + 70 = 260 (quả)	
Số 260 chia hết cho 4, nên số quả bán đi phải là số chia hết cho 4. Vì số 40 là số chia hết cho 4 nên đã bán đi rổ 40 quả.	
Số quả còn lại là: 260 – 40 = 220 (quả)	
Số quả quýt còn lại là: 220 : 4 = 55 (quả)	
Vậy trong 4 rổ còn lại thì có 1 rổ chứa 55 quả quýt và có 3 rổ chứa cam là rổ có 45 quả, rổ có 50 quả, rổ có 70 quả.	
Câu 5
(3 điểm)
	Vì chiều dài đám đất gấp 3 lần chiều rộng nên diện tích đám đất là số chia hết cho 3. Ta chia đám đất thành 3 hình vuông.
Từ 60 – 80 các số chia hết cho 3 là:60, 63, 66, 69, 72, 75, 78.	 
 Suy ra diện tích của mỗi hình vuông có thể là: 21, 22, 23, 24, 25, 26.	
Vì cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của đám đất hình chữ nhật là một số tự nhiên nên diện tích hình vuông bằng 25.
Suy ra cạnh hình vuông hay chiều rộng đám đất là 5m để có 5 x 5 = 25.
Chiều dài đám đất : 5 x 3 = 15 (m)
Chu vi hình chữ nhật: (15 + 5) x 2 = 40 (m)
ĐS: 40 m.

ĐỀ SỐ 4
Câu 1: (2 điểm)
a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.
Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.
	b) Cho phân số: và . Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên.
Câu 2: (2 điểm)
Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4.
Câu 3: (3 điểm)
	Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng số học sinh đạt điểm khá.
	a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.
	b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng số học sinh đạt điểm trung bình bằng số học sinh đạt điểm yếu.
Câu 4: (3 điểm)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi 225.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Câu
Nội dung
Câu 1
(2 điểm)
a) A= 101 x 50
B = 50 x 49 + 53 x 50
= 50 x (49 + 53) 
= 50 x 102
Vì 50 = 50 và 101 < 102 Nên A < B.
b) Đảo ngược mỗi phân số đã cho
Viết đảo ngược thành 
Viết đảo ngược thành 
So sánh và 
Ta có: = 2 và = 2
Vì < nên 2 < 2
Do đó < 
Vì 
* HS có thể so sánh: Cùng nhân mỗi vế với 2, cùng nhân mỗi vế với 3.
Câu 2
(2 điểm)
Gọi số đó là A
A chia cho 3 dư 2 nên (A + 1) chia hết cho 3.
A chia cho 5 dư 4 nên (A + 1) chia hết cho 5.
Nên (A + 1) vừa chia hết cho 3 và cho 5. (A + 1) lớn nhất để vừa chia hết cho 3, 5 là 90.
Vậy A = 90 – 1 = 89
A= 89.
Câu 3
(3 điểm)
a) Số học sinh đạt điểm khá là: 150 x = 70 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm giỏi là: 70 x = 42 (học sinh)
b) Ta có: số học sinh đạt điểm trung bình = số học sinh đạt điểm yếu.
Hay: số học sinh đạt điểm trung bình = số học sinh đạt điểm yếu.
Số học sinh đạt điểm trung bình và yếu là: 150 – (70 + 42) = 38 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm trung bình là: 38 : 910 + 9) x 10 = 20 (học sinh)
Số học sinh đạt điểm yếu là: 38 - 20 = 18 (học sinh)
ĐS: giỏi: 42 HS ; khá: 70 HS; TB: 20 HS; Yếu: 18 HS.
Câu 4
(3 điểm)
Theo hình vẽ ta thấy 225chính là diện tích hình chữ nhật MNPQ. 
Vậy độ dài PQ là: 225 : 5 = 45 (m)
Độ dài này chính là hiệu của chiều dài khu vườn lúc đầu và chiều rộng khu vườn lúc sau. 
Vậy hiệu của chiều dài và chiều rộng lúc đầu là:
45 – 5 = 40 (m).
Chiều rộng lúc đầu là: 40 : 2 = 20 (m)
Chiều dài lúc đầu là: 20 x 3 = 60 (m)
Diện tích khu vườn lúc đầu là: 20 x 60 = 1200 ()
ĐS: 1200 ()	

ĐỀ SỐ 5
Bài 1: Cho 7 phân số :
75;413;213;118;73;45;74
Thăng chọn được hai phân số mà tổng có giá trị lớn nhất. Long chọn hai phân số mà tổng có giá trị nhỏ nhất. Tính tổng 4 số mà Thăng và Long đã chọn. 
Bài 2 : Tích sau đây có tận cùng bằng chữ số nào ? 
2×2×2××2×2×22003 thừa số 2
Bài 3 : Tuổi của con hiện nay bằng hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu? 
Bài 4 : Một thửa ruộng hình chữ nhật được chia thành 2 mảnh, một mảnh nhỏ trồng rau và mảnh còn lại trồng ngô (hình vẽ). Diện tích của mảnh trồng ngô gấp 6 lần diện tích của mảnh trồng rau. Chu vi mảnh trồng ngô gấp 4 lần chu vi mảnh trồng rau. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu, biết chiều rộng của nó là 5 mét. 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
Bài
Nội dung
Bài 1
(2 điểm)
Ta có 118=236<213, mặt khác :
213<413<45<75<74<73. 
Vậy ta sắp xếp được các phân số như sau :
118<213<413<45<75<74<73. 
Tổng hai phân số có giá trị lớn nhất là :
74+73=21+2812=4912. 
Tổng hai phân số có giá trị nhỏ nhất là :
118+213=13+36234=49234. 
Do đó tổng bốn phân số mà Thăng và Long đã chọn là :
4912+49234=2009468=4137468.
Bài 2
(2 điểm)
- Tích của bốn thừa số 2 là 2 x 2 x 2 x 2 = 16 và 2003 : 4 = 500 (dư 3) nên ta có thể viết tích của 2003 thừa số 2 d

File đính kèm:

  • docxbo_15_de_on_luyen_he_mon_toan_lop_5_len_lop_6_co_dap_an.docx