Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án)

Câu 3. Chữ số 9 trong số 25,309 thuộc hàng nào ?

A. Hàng đơn vị

B. Hàng trăm

C . Hàng phần mười

D. Hàng phần nghìn

Câu 4. Chu vi hình tròn có đường kính 5 cm là:

A. 78,5 cm

B. 15,7 cm

C. 3,14 cm

D. 31,4 cm

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 97,45×0,01=⋯

A. 9745

B. 974,5

C. 9,745

D. 0,9745

Câu 6. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54" " km/ giờ. Tính quãng đường AB biết ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 45 phút.

A. 132,3 km

B. 145 km

C. 148,5 km

D. 154 km

II. Tự luận (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính

a) 256,34 + 28,57

b) 567,4 - 159,28

c) 13,6 × 8

d) 43,44 : 1,2

Bài 2. (1 điểm) Điền dấu thích hợp ( <;>;= ) vào chỗ chấm:

a) 279,5…279,49

b) 19,189…19,19

c) 327,500…327,5

d) 11,608…11,68

Bài 3. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8 km 236 m = ……….km

b) 1 giờ 30 phút = …….. giờ

c) 15 kg287 g = ……….kg

Bài 4. (2 điểm) Hai xe ô tô khởi hành lúc 8 giờ 15 phút, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km . Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

Bài 5. (1 điểm) Cho hai số thập phân có tổng bằng 69,85 . Nếu chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn. Tìm hai số đó.

Trả lời: Số lớn là: ……….

Số bé là : ……….

docx 67 trang Quang9985 29/09/2025 261
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án)

Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án)
 Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - 
 DeThiToan.net
 DeThiToan.net Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - 
 DeThiToan.net
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GD & ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II
 TRƯỜNG  Môn: Toán học - Lớp 5
 Năm học: 2024-2025
 Thời gian làm bài: 90 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
(Khoanh vào chữ đặt truớc câu trả lời đúng)
Câu 1. Chữ số 9 trong số 25,309 thuộc hàng nào ?
A. Hàng đơn vị
B. Hàng trăm
C . Hàng phần mười
D. Hàng phần nghìn
 1
Câu 2. Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 5 số viên bi 
có màu:
A. Nâu
B. Đỏ
C. Xanh
D. Trắng
Câu 3. Thể tích của hình lập phương có cạnh 5 dm là:
A. 125dm3
B. 100dm3
C. 25dm3
D. 125dm2
Câu 4. Chu vi hình tròn có đường kính 5 cm là:
A. 78,5 cm
B. 15,7 cm
C. 3,14 cm
D. 31,4 cm
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 97,45 × 0,01 = 
A. 9745
B. 974,5
C. 9,745
D. 0,9745
Câu 6. Một ô tô đi từ đến với vận tốc 54 km/ giờ. Tính quãng đường biết ô tô đi từ đến B hết 2 giờ 45 
phút.
A. 132,3 km
B. 145 km
C. 148,5 km
D. 154 km
II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
 DeThiToan.net Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - 
 DeThiToan.net
a) 256,34 + 28,57
b) 567,4 ― 159,28
c) 13,6 × 8
d) 43,44:1,2
Bài 2. (1 điểm) Điền dấu thích hợp ( ; = ) vào chỗ chấm:
a) 279,5279,49
b) 19,18919,19
c) 327,500327,5
d) 11,60811,68
Bài 3. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8 km236 m = km
b) 1 giờ 30 phút =  giờ
c) 15 kg287 g = kg
d) 32 cm25 mm2 = cm2
Bài 4. (2 điểm) Hai xe ô tô khởi hành lúc 8 giờ 15 phút, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi 
từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km . Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Bài 5. (1 điểm) Cho hai số thập phân có tổng bằng 69,85 . Nếu chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta 
được số lớn. Tìm hai số đó.
Trả lời: Số lớn là: ...
Số bé là : ...
 DeThiToan.net Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - 
 DeThiToan.net
 ĐÁP ÁN
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phấy thuộc về phần thập 
phân.
Cách giải:
Chữ số 9 trong số 25,309 thuộc hàng phần nghìn.
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:
 1 1
Tìm 5 của 20 viên bi (lấy 20 chia cho 5 ), từ đó xác định được 5 số viên bi có màu gì.
Cách giải:
1
5 của 20 viên bi là: 20:4 = 4 (viên bi)
Ta thấy có 4 viên bi màu xanh.
 1
Do đó 5 số viên bi có màu xanh.
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Cách giải:
Thể tích của hình lập phương có cạnh 5 dm là:
 5 × 5 × 5 = 125(dm3)
 Đáp số: 125dm3.
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp:
Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 .
Cách giải:
Chu vi hình tròn có đường kính 5 cm là:
 5 × 3,14 = 15,7( cm)
Đáp số: 15,7 cm.
Chọn B.
Câu 5.
Phương pháp:
Khi nhân một số thập phân với số 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
Cách giải:
Ta có: 97,45 × 0,01 = 0,9745.
Chọn D.
Câu 6.
Phương pháp:
 DeThiToan.net Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - 
 DeThiToan.net
Đổi: 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ.
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Cách giải:
Đổi: 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
 54 × 2,75 = 148,5( km)
Đáp số: 148,5 km.
Chọn C.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Cách giải:
a,
 256,34 , 408,12
 + 28,57 - 567,4
 284,91 ―159,28
 13,6
c, × 8
 108,8
d, 434,4 1,2
 74 36,2
 24
 0
Bài 2.
Phương pháp:
 • So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên 
 lớn hơn thì số đó lớn hơn.
 • Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, 
 hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương 
 ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
 • Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
a) 279,5 > 279,49
b) 19,189 < 19,19
 DeThiToan.net Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - 
 DeThiToan.net
c) 327,500 = 327,5
d) 11,608 < 11,68
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
 1
1 km = 1000 m hay 1 m = 1000 km = 0,001 km
 1
1 giờ = 60 phút hay 1 phút = 60 giờ
 1
1 kg = 1000 g hay 1 g = 1000 kg = 0,001 kg;
 2 2 2 1 2 2
1 cm = 100 mm hay 1 mm = 100 cm = 0,01 cm .
Cách giải:
a) 8 km362 m = 8,362 km
b) 1 phút 30 giây = 1,5 phút
c) 15 kg287 g = 15,287 kg
d) 32 cm25 mm2 = 32,05 cm2
Bài 4.
Phương pháp:
 • Tính quãng đường cả hai xe đi được trong 1 giờ.
 • Tính thời gian đi để gặp nhau ta lấy độ dài quãng đường AB chia cho quãng đường cả hai xe đi được 
 trong 1 giờ.
 • Tính thời điểm gặp nhau ta lấy thời gian xuất phát cộng với thời gian đi để gặp nhau.
Cách giải:
Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 43 + 45 = 88( km)
Thời gian hai ô tô đi để gặp nhau là:
220:88 = 2,5 ( giờ)
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Hai ô tô gặp nhau lúc:
8 giờ 15 phút +2 giờ 30 phút = 10 giờ 45 phút
Đáp số: 10 giờ 45 phút.
Bài 5.
Phương pháp:
Vì chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé. Tìm số lớn và số bé 
theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Cách giải:
Vì chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé. Ta có sơ đồ:
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 DeThiToan.net Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - 
 DeThiToan.net
 10 + 1 = 11 (phần) 
Số lớn là:
 69,85:11 × 10 = 63,5
Số bé là:
 69,85 ― 63,5 = 6,36
Đáp số: Số lớn là: 63,5.
Số bé là: 6,35 .
 DeThiToan.net Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - 
 DeThiToan.net
 ĐỀ SỐ 2
 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5
 (Bộ sách: Kết nối tri thức)
 Thời gian làm bài: .... phút
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Một khối kim loại hình lập phương có độ dài cạnh là 0,25 m. Thể tích của khối kim loại là: (0,5 điểm)
A. 15 625 cm3
B. 1 562,5 cm3
C. 156,25 cm3
D. 15,625 cm3
Câu 2. Một nhà phát minh nổi tiếng sinh năm 1903. Nhà phát minh này sinh vào thế kỉ nào? (0,5 điểm)
A. Thế kỉ XIX
B. Thế kỉ XX
C. Thế kỉ XXI
D. Thế kỉ XXII
Câu 3. Một người tham gia cuộc thi chạy marathon. Trong chặng đầu tiên, người đó chạy hết 25 phút 45 giây. 
Trong chặng thứ hai, người đó chạy hết 22 phút 30 giây. Hỏi người đó chạy cả hai chặng hết bao nhiêu thời 
gian? (0,5 điểm)
A. 48 phút 15 giây
B. 48 phút 16 giây
C. 48 phút 17 giây
D. 48 phút 18 giây
Câu 4. Một khu đất được dành 150 m2 để xây dựng nhà. Diện tích đất còn lại nhiều hơn diện tích đất làm nhà là 
200 m2. Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất làm nhà và diện tích khu đất là bao nhiêu? (0,5 điểm)
A. 25%
B. 37,5%
C. 42,86%
D. 30%
Câu 5. Bạn Lan đi vào một cửa hàng mua sách và mua hết 120 000 đồng, bạn đưa cho bác bán hàng 1 tờ 200 000 
đồng. Bác bán hàng trả lại cho Lan bao nhiêu tiền? (0,5 điểm)
A. 50 000 đồng
B. 70 000 đồng
C. 80 000 đồng
D. 100 000 đồng
Câu 6. Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi 
trong 15 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua. (0,5 điểm)
A. 1 km
B. 3 km
C. 2 km
D. 5 km
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Tổng của hai số là 96, nếu giảm số thứ nhất đi 7 lần thì được số thứ 2. Tìm 2 số đó. (2 điểm)
 DeThiToan.net Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - 
 DeThiToan.net
 Bài giải
Bài 2. Một khối gỗ hình lập phương có cạnh là 0,8 m. Mỗi đề-xi-mét khối gỗ đó nặng 10kg. Hỏi khối gỗ đó cân 
nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (1 điểm)
 Bài giải
Bài 3. Số? (1 điểm)
Lúc 6 giờ 30 phút, Lan bắt đầu từ nhà đi ra ga tàu. Lan đi từ nhà lên ga tàu hết 20 phút, sau đó Lan lên tàu và về 
quê. Biết rằng thời gian Lan đi tàu nhiều hơn thời gian Lan đi từ nhà lên ga tàu là 3,5 giờ. Vậy Lan về quê lúc . 
giờ . phút.
Bài 4. Thời gian làm việc trong một ngày của ba bác công nhân A, B lần lượt là 25%, 40%. Mỗi biểu đồ bên biểu 
thị thời gian làm việc trong một ngày của ai? (1 điểm)
Biểu đồ A: ..
Biểu đồ B: .
Bài 5. Trong 2 giờ, một chiếc xe đạp đi được 40 km. Trong 5 giờ, một chiếc xe buýt đi được 300 km. Hỏi mỗi 
giờ xe buýt đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét? (2 điểm)
 Bài giải
 DeThiToan.net Bộ 16 Đề thi Toán 5 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - 
 DeThiToan.net
 ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
 A B A D C A
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 (phần)
 Giá trị một phần hay số thứ hai là:
 96 : 8 × 1 = 12
 Số thứ nhất là:
 96 – 12 = 84
 Đáp số: Số thứ nhất: 84; số thứ hai: 12
Bài 2.
 Bài giải
 Đổi 0,8 m = 8 dm
 Thể tích của khối gỗ hình lập phương là:
 8 × 8 × 8 = 512 (dm3)
 Khối lượng của khối gỗ là:
 512 × 10 = 5 120 (kg)
 Đáp số: 5 120 kg
Bài 3.
Lúc 6 giờ 30 phút, Lan bắt đầu từ nhà đi ra ga tàu. Lan đi từ nhà lên ga tàu hết 20 phút, sau đó Lan lên tàu và về 
quê. Biết rằng thời gian Lan đi tàu nhiều hơn thời gian Lan đi từ nhà lên ga tàu là 3,5 giờ. Vậy Lan về quê 
lúc 10 giờ 20 phút.
Giải thích
Đổi 3,5 giờ = 3 giờ 30 phút.
Tổng thời gian Lan đi từ nhà về quê là:
20 phút + 3 giờ 30 phút = 3 giờ 50 phút
Lan bắt đầu đi lúc 6 giờ 30 phút, vậy thời gian Lan về đến quê là:
6 giờ 30 phút + 3 giờ 50 phút = 10 giờ 20 phút
Bài 4.
Biểu đồ A: Bác công nhân B
Biểu đồ B: Bác công nhân A
Bài 5.
 Bài giải
 DeThiToan.net

File đính kèm:

  • docxbo_16_de_thi_toan_5_ket_noi_tri_thuc_cuoi_ki_2_nam_hoc_2024.docx