Bộ 22 Đề ôn hè Lớp 1 lên Lớp 2 môn Tiếng Việt (Có đáp án)

docx 53 trang Thanh Lan 04/07/2024 940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 22 Đề ôn hè Lớp 1 lên Lớp 2 môn Tiếng Việt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 22 Đề ôn hè Lớp 1 lên Lớp 2 môn Tiếng Việt (Có đáp án)

Bộ 22 Đề ôn hè Lớp 1 lên Lớp 2 môn Tiếng Việt (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.
Cây táo
Mưa phùn bay, hoa đào nở. 
Ông trồng cây táo xuống đất. Bé tưới nước cho cây. Mưa tưới nước cho cây. Mặt trời sưởi ấm cho cây. Chú Gà Trống đi qua nói to: 
- Cây ơi! Cây lớn mau! 
Thế là những chiếc lá non bật ra. Những con Bươm Bướm bay qua cũng nói to: 
- Cây ơi! Cây lớn mau! 
Một hôm, ông, bé, Gà và Bươm Bướm cùng nói to: 
- Cây ơi! Cây lớn mau! 
Thế là những quả táo chín ngon lành hiện ra. Bé giơ áo ra, những quả táo chín ngon rơi đầy vào lòng bé.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
1. Ai là người đã trồng cây táo xuống đất ? (0,5 điểm)
A. Bố 	B. Mẹ 	C. Bé 	D. Ông
2. Những ai đã tưới nước cho cây? (0,5 điểm)
A. Bé và Mưa	B. Mưa và Gà Trống	
C. Mặt trời và Gà Trống	D. Ông và Mặt Trời
Câu 2: Mọi người cùng nhau đọc câu thần chú gì để cây táo lớn thật nhanh? (1 điểm)
Câu 3: Nhờ sự giúp đỡ của những ai mà cây táo lớn nhanh và cho những quả táo chín ngon lành? (1 điểm)
Phần 2: Tự luận (6 điểm) 
Câu 1: Viết chính tả (2 điểm)
Táo chua và chát
Được mùa tắm mát
Táo cười đó thôi!
Khi mưa tạnh rồi
Táo thành trái ngọt
Tha hồ bé ăn.
Câu 2: Bài tập
a. Điền chữ s hoặc x thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) 
Trên cành cây, một chú óc đang nhảy nhót. Trông có vẻ ung ướng lắm. Cái đuôi chú trông vô cùng inh ắn và mềm mại. Em cứ thế ngắm nhìn chú một lúc, đến khi ắp vào học thì mới quay vào lớp.
b. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa (1 điểm) 
- bà ngoại/ mẹ/ sang/ bé/nghỉ hè/ chơi/ cho/ nhà
- thích lắm/ vì /yêu quý/ bé/ rất/ bé/ rất/ bà ngoại
c. Khi viết bài, bạn Lan có viết sai một số lỗi chính tả. Em hãy gạch chân dưới các từ bị sai lỗi chính tả, rồi chép lại câu văn đã được sửa lỗi (2 điểm)
Nhà bà Hoa có nuôi một chú chó lông sù tên là Mun. hằng ngày, bé thường xang chơi với chú. Nên chú và bé thân nhau lắm.
-------------HẾT-------------
ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm 
Câu 1: 
a. D b. A
Câu 2: Mọi người cùng đọc câu thần chú: Cây ơi! Cây lớn mau!
Câu 3:
Nhờ sự giúp đỡ của bé, ông, Mưa, Gà Trống, Mặt Trời, Bươm Bướm.
Phần 2: Tự luận 
Câu 1: Chính tả
Câu 2:
a. Trên cành cây, một chú sóc đang nhảy nhót. Trông có vẻ sung sướng lắm. Cái đuôi chú trông vô cùng xinh xắn và mềm mại. Em cứ thế ngắm nhìn chú một lúc, đến khi sắp vào học thì mới quay vào lớp.
b. Sau khi sắp xếp ta có 2 câu:
· Nghỉ hè mẹ cho bé sang nhà bà ngoại chơi.
· Bé thích lắm vì bé rất yêu quý bà ngoại.
c. Gạch chân dưới từ viết sai chính tả:
Nhà bà Hoa có nuôi một chú chó lông sù tên là Mun. hằng ngày, bé thường xang chơi với chú. Nên chú và bé thân nhau lắm.
→ Đoạn văn đã được sửa lại: Nhà bà Hoa có nuôi một chú chó lông xù tên là Mun. Hằng ngày, bé thường sang chơi với chú. Nên chú và bé thân nhau lắm.
ĐỀ SỐ 2
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm) 
Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.
Chào buổi sáng 
Buổi sáng, bé thức dậy và mở cánh cửa sổ ra. 
Bé thấy ngoài trời nắng đẹp và có một chú Chim đậu trên cành cây đang hót líu lo, líu lo. 
- Chào chú Chim. Chúc chú một buổi sáng vui vẻ - Bé nói. 
- Chào bé ngoan! Chút chít, chút chít...- chú Chim nói rối rít. 
Bé vẫy vẫy tay chào Chim và chú Chim vẫy hai cánh chào lại.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
1. Buổi sáng, khi bé thức dậy và mở cánh cửa sổ ra thì bé thấy ai đậu trên cành cây? 
(0,5 điểm) 
A. Chú Mèo 	B. Chú Chim 	C. Chú Voi 	D. Chú Sâu
2. Chú Chim cất tiếng hót như thế nào? (0,5 điểm) 
A. Rích rích 	B. Líu lo 	C. Chít chít 	D. Ụt ịt
3. Bé đã nói gì với chú Chim? (0,5 điểm) 
A. Chú Chim đang làm gì vậy?
B. Chú Chim mới thức dậy ư?
C. Chào chú Chim. Chúc chú một buổi sáng vui vẻ.
D. Chú Chim đã đánh răng rửa mặt buổi sáng chưa?
4. Vì sao chú chim vẫy cánh chào bé? (0,5 điểm) 
A. Vì chú Chim muốn chào bé.
B. Vì mẹ chú Chim bảo phải làm như vậy.
C. Vì bé yêu cầu chú Chim vẫy cánh chào mình.
D. Vì bé vẫy tay chào chú Chim.
Câu 2: Em cảm thấy chú Chim trong câu chuyện có đáng yêu không? Hãy viết một lời chào gửi đến chú Chim vào buổi sáng. (1 điểm)
Câu 3: Qua câu chuyện, theo em, khi gặp được một người quen thì điều đầu tiên chúng ta cần phải làm là gì? (1 điểm)
Phần 2: Tự luận (6 điểm) 
Câu 1: Viết chính tả (2 điểm)
Hồi đó quê tôi nhiều cây cối, hoa quả nên nhiều chim muông ríu rít hót ca: từ những anh sáo nâu làm tổ trên các cột điện, cho tới những chú chích chòe làm tổ ở cây cau, cây dừa hay những chú chim sẻ ríu rít làm tổ trong các hốc nhà gianh
Câu 2: Bài tập
a. Điền vần ang hoặc an (và dấu thanh thích hợp) vào chỗ trống thích hợp. (1 điểm) 
Vào buổi s..., mẹ em thức dậy từ rất sớm, nhẹ nh... xuống bếp, chuẩn bị bữa s... cho cả nhà. Trong đó, luôn có món mà em thích nhất là trứng r...
b. Nối chữ ở cột A với chữ ở cột B để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh. (2 điểm)
A
B
Mẹ em
đang chống gậy đi trên đường
Chú Ba
đang sửa chiếc xe đạp cho bé Lan
Cô giáo
đang nấu món trứng rán mà em yêu thích
Ông lão
đang giảng bài cho học sinh
c. Em hãy đặt các dấu chấm, dấu phẩy vào các ô trống dưới đây để hoàn thành đoạn văn dưới đây. (1 điểm) 
Chủ nhật ☐ bé Lan được mẹ đưa đi nhà sách ☐ Ở đấy có rất nhiều sách hay nhưng em thích nhất là các tập tô màu ☐ Sau một hồi đắn đo ☐ bé đã chọn được cho mình một tập tô màu thật xinh xắn ...
-------------HẾT-------------
ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: a. B b. B c. C d. D
Câu 2:
- Em cảm thấy chú Chim trong câu chuyện rất đáng yêu.
- Em muốn gửi lời chào đến chú ấy: Xin chào chú Chim, chúc chú một ngày thật vui vẻ nhé.
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Chính tả
Câu 2:
a. Điền như sau:
Vào buổi sáng, mẹ em thức dậy từ rất sớm, nhẹ nhàng xuống bếp, chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà. Trong đó, luôn có món mà em thích nhất là trứng rán.
b. Nối thành các câu như sau:
- Mẹ em - đang nấu món trứng rán mà em yêu thích.
- Chú Ba - đang sửa chiếc xe đạp cho bé Lan.
- Cô giáo - đang sửa bài cho học sinh.
- Ông lão - đang chống gậy đi trên đường.
c. Điền các dấu như sau:
Chủ nhật, bé Lan được mẹ đưa đi nhà sách. Ở đấy có rất nhiều sách hay nhưng em thích nhất là các tập tô màu. Sau một hồi đắn đo, bé đã chọn được cho mình một tập tô màu thật xinh xắn.
ĐỀ SỐ 3
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm) 
Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.
Sẻ con 
Sẻ con chưa mọc đủ lông cánh nhưng lại rất thích bay. Một hôm, Sẻ con tung cánh bay lên, nhưng lại rơi ngay xuống một bụi cỏ mềm. Lúc đó, bác Hươu cao cổ vừa bước đến, Sẻ con càng hoảng sợ, kêu khóc rối rít: 
- Xin bác đừng ăn thịt cháu! Mẹ ơi, mẹ ơi! 
Hươu cao cổ nói:
- Sẻ con đừng khóc nữa, bác sẽ đưa Sẻ con về. Nói xong, Hươu cao cổ quỳ hai chân trước xuống và bảo: 
- Sẻ con bước lên đầu bác và bám thật chắc nhé. 
Sau đó, Hươu đứng thẳng người vươn cao cổ, đầu Hươu đặt sát bên tổ chim. Sẻ con chỉ còn việc nhảy vào tổ cũ. Sẻ con rất vui mừng nhưng không quên cảm ơn:
- Cháu cảm ơn bác Hươu rất nhiều!
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
1. Sẻ con thích làm điều gì nhất? (0,5 điểm) 
A. Đi bơi 	B. Ăn kẹo 	C. Tập bay 	D. Xem hoạt hình
2. Khi Sẻ con tung cánh bay lên thì bị rơi xuống đâu? (0,5 điểm) 
A. Bụi cỏ mềm 	B. Hồ nước 	C. Chăn bông 	D. Khóm hoa
3. Ai đã giúp Sẻ con trở về tổ của mình?(0,5 điểm) 
A. Bác Gấu xám 	B. Cô Cò trắng	 C. Bác Hươu cao cổ 	D. Mẹ Sẻ con
4. Sau khi trở về tổ cũ, Sẻ con đã làm gì đầu tiên? (0,5 điểm) 
A. Nằm xuống nghỉ ngơi
B. Cảm ơn bác Hươu vì đã giúp mình.
C. Tiếp tục tập bay
D. Ăn bánh mẹ làm
Câu 2: Bác Hươu cao cổ đã giúp sẻ nhỏ về tổ bằng cách nào? (2 điểm)
Phần 2: Tự luận (6 điểm) 
Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)
Bài hát: Chim sẻ
Chíp chíp chíp chíp chíp, Chíp chíp chíp chíp chíp.
Có con chim sẻ nhảy nhót trên cành tre.
Bé đi đi nhà trẻ, vui hát với bạn bè.
Như con như con chim sẻ, cùng múa với bạn bè.
Câu 2: Bài tập
1. Điền vào chỗ trống (1 điểm) 
a. tr hay ch
- cây ..e
- ..úc mừng
b. d hay gi
- cánh ..iều
- ..úp đỡ
2. Em hãy nối vế ở cột A với cột B để tạo thành câu có nghĩa. (1 điểm) 
A
B
Lá bàng
đang làm bài tập môn Tiếng Việt
Chim sẻ
có tài bay lượn rất giỏi
Bé Mai
là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá
Hồ nước
chuyển dần sang màu đỏ khi mùa thu đến
3. Khi viết bài bạn Cúc đã quên viết dấu câu. Em hãy điền dấu câu vào vị trí thích hợp giúp bạn ấy. Sau đó viết lại cho đúng chính tả (1 điểm)
Vào 6 giờ tối ngoài trời tối dần mọi người trở về nhà sau một ngày làm việc trên mâm cơm ai cũng vui vẻ chuyện trò
-------------HẾT-------------
ĐÁP ÁN
Phần 1: Đọc hiểu 
Câu 1: 
1. C 2. A 3. C 4. B
Câu 2: Bằng cách cho Sẻ nhỏ bước lên đầu của mình rồi vươn đầu lên đạt cạnh chiếc tổ.
Phần 2: Tự luận 
Câu 1: Viết chính tả
Câu 2: 1. Điền vào chỗ trống
a. tr hay ch
· cây tre
· chúc mừng
b. d hay gi
· cánh diều
· giúp đỡ
2. Sau khi nối sẽ được các câu sau:
- Lá bàng chuyển dần sang màu đỏ khi mùa thu đến
- Chim sẻ có tài bay lượn rất giỏi
- Bé Mai đang làm bài tập môn Tiếng Việt
- Hồ nước là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá
3. Sau khi thêm dấu câu và sửa lại các lỗi chính tả thì sẽ có đoạn văn như sau:
Vào 6 giờ tối, ngoài trời tối dần. Mọi người trở về nhà sau một ngày làm việc. Trên mâm cơm, ai cũng vui vẻ chuyện trò.
ĐỀ SỐ 4
Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm)
Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.
Đẹp mà không đẹp
Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:
- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?
Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời:
- Cháu vẽ đẹp đấy, nhưng vẫn có cái không đẹp.
Hùng vội hỏi:
- Cái nào không đẹp hả bác?
Bác Thành bảo:
- Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.
Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
1. Bạn Hùng đã vẽ gì lên bức tường? (0,5 điểm)
A. Con mèo	B. Con ngựa	C. Con trâu	D. Con cá
2. Bạn Hùng đã vẽ tranh bằng dụng cụ gì? (0,5 điểm)
A. Bút chì màu	B. Màu nước	C. Than	D. Sáp màu
3. Bạn Hùng đã vẽ tranh lên đâu? (0,5 điểm)
A. Quyển vở

File đính kèm:

  • docxbo_22_de_on_he_lop_1_len_lop_2_mon_tieng_viet_co_dap_an.docx