Bộ 94 Đề ôn luyện hè Lớp 2 lên Lớp 3 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 94 Đề ôn luyện hè Lớp 2 lên Lớp 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 94 Đề ôn luyện hè Lớp 2 lên Lớp 3 (Có đáp án)
PHẦN 1. MÔN TOÁN ĐỀ SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a. Số 835 có chữ số hàng trăm là, chữ số hàng chục là., chữ số hàng đơn vị là.. Số đó đọc là. b. Số có chữ số hàng trăm là 5, chữ số hàng chục là 7 và chữ số hàng đơn vị là 0 viết là.., đọc là Câu 2: (1 điểm) a. Trong các số sau: 345, 235, 354, 253. Số lớn nhất là A. 354 B. 253 C. 345 D. 235 b. Các số 190 ; 901 ; 321 ; 792 xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: Câu 3: (1 điểm) a. Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 5? A. 9 B. 17 C. 3 D. 15 b. Mỗi túi đựng 4kg hạt điều. Vậy 8 túi hạt điều như thế cân nặng là .. Câu 4: (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác Câu 5: (0.5 điểm) (Ghi phép tính và kết quả) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 6: (2 điểm)Viết số thích hợp vào ô trống: Số hạng 362 509 34 Số hạng 425 400 634 Tổng 999 1000 Câu 7: (2 điểm) Đào 5 tuổi. Tuổi của mẹ Đào gấp 6 lần tuổi của Đào. Hỏi tổng số tuổi của hai mẹ con là bao nhiêu? Bài giải Câu 8: (1 điểm) Cho hình tứ giác ABCD như hình vẽ: 2cm 3cm 4cm 6cm D A B C Tính chu vi của hình tứ giác ABCD. Bài giải Câu 9: (1 điểm) Con ngỗng cân nặng 11kg. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 8 kg. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2 kg. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy kg? Bài giải ----------HẾT---------- ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm Câu 1: (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) a. A b. 190 ; 321 ; 792 ; 901 Câu 3: (1 điểm) a. B b. 32kg Câu 4: (0.5 điểm) C Câu 5: (0.5 điểm) 69cm II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 6: (2 điểm) Số hạng 362 509 600 34 Số hạng 425 490 400 634 Tổng 787 999 1000 668 Câu 7: (2 điểm) 35 tuổi Tuổi của mẹ Đào là = 6 x 5 = 30 tuổi Tổng số tuổi của hai mẹ con là: 5 + 30 = 35 tuổi Vậy tổng số tuổi của hai mẹ con là 35 tuổi. Câu 8: (1 điểm) 15cm Chu vi của hình tứ giác ABCD là: 2cm + 3cm + 4cm + 6cm = 15cm Đáp số: 15 cm Câu 9: (1 điểm) 10kg Trọng lượng của con vịt là 11 kg - 8 kg = 3 kg Trọng lượng của con gà là 3 kg - 2 kg = 1 kg Con ngỗng cân nặng hơn con gà là 11 kg - 1 kg = 10 kg Đáp số: 10kg ĐỀ SỐ 2 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Bài 1: Viết thêm 3 số vào dãy số sau: a. 3, 6 , 9 , 12, b. 100, 200, 300, 400, c. 1, 2, 3, 5, 8 ,.. d. 112, 223, 334, 445,.. Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống: a.138 < 13 b. 67 < 212 c.4 5 764 Bài 3: Điền dấu >; =; < a) 6 dm x 3 ......... 22 cm b) 60cm : 2 .........15 dm : 5 c) 12 dm : 4 ....... 20 cm x 4 d) 15cm + 2dm ....... 25cm Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Trong hình bên có: A.1 hình tam giác B.2 hình tam giác C.3 hình tam giác b. Trong hình bên có : A.3 hình tứ giác B. 2 hình tứ giác II. Phần tự luận Bài 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a) 257 + 312 b) 629 + 40 c) 318 – 106 d) 795 - 581 ............................................................. ........................................................ ............................................................. ........................................................ ............................................................. ........................................................ Bài 6: Tính (1 điểm) a/ 3 x 6 + 41 = b/ 45 : 5 – 5 = ............................................................. ........................................................ ............................................................. ........................................................ ............................................................. ........................................................ Bài 7: Giải bài toán (2 điểm) Nhà bác Hùng thu hoạch được 259 kg mận. Nhà bác Thoại thu hoạch nhiều hơn nhà bác Hùng 140 kg. Hỏi nhà bác Thoại thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam mận? Bài giải Bài 8: (1 điểm) Cửa hàng bánh kẹo thông báo khuyến mại “Cứ 4 vỏ giấy kẹo đổi được một cái kẹo” Hai bạn Cúc và Huệ mang 12 vỏ giấy kẹo ra cửa hàng đổi lấy kẹo để ăn. Cúc nói: “Chúng mình sẽ đổi được 3 cái kẹo để ăn!”. Huệ lắc đầu: “3 cái là thế nào? Chúng mình sẽ đổi được 4 cái để chia mỗi đứa 2 cái kẹo!”. Theo em, Huệ nói có đúng không? Tại sao? Bài giải ----------HẾT---------- ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Bài 1:(1 điểm) Viết thêm 3 số vào dãy số sau: a.15; 18; 21 b. 500; 600; 700 c. 13; 21; 34 d.556; 667; 778 Bài 2: (1 điểm) Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống: a. 9 b. 1 . c. 0 d. 7,8,9 Bài 3: (1 điểm) Điền dấu >; =; < a, > b, = c, Bài 4: (1 điểm) a. C b. A II. Phần tự luận Bài 5: a. 569 b. 669 c. 212 d. 214 Bài 6: Tính a) 3 x 6 + 41 = 18 + 41 = 59 b) 45 : 5 – 5 = 9 - 5 = 4 Bài 7: Nhà bác Thoại thu hoạch được số kg mận là 259 kg + 140 kg = 399 kg Đáp số: 399 kg mận Bài 8: (1 điểm) Bài giải: Coi 1 lần “Cứ 4 vỏ kẹo sẽ đổi được 1 cái kẹo” là một lượt đổi. Đổi 3 lượt đầu sẽ được 3 cái kẹo. Sau đó dùng vỏ 3 cái kẹo này và 1 vỏ của chiếc kẹo sắp đổi để được 4 vỏ sẽ đổi được chính chiếc kẹo đó. Vậy Huệ nói đúng ĐỀ SỐ 3 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Bài 1. Số? (1 điểm) Đọc số Viết số Một trăm linh chín 321 906 Hai trăm hai mươi hai Sáu trăm bốn mươi Bài 2. (1 điểm) Viết giá trị của chữ số 5 trong các số sau đây: Số 158 596 205 450 Giá trị của chữ số 5 Bài 3. (1 điểm) Một đại lí buổi sáng bán được 965 kg gạo tẻ. Số gạo tẻ bán được nhiều hơn số gạo nếp là 240 kg. Vậy đại lí đó đã bán được ..kg gạo nếp. Bài 4. (1 điểm) Em tìm hiểu rồi điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm a. Em ghi tên lần lượt những người trong gia đình mình: b. Em hỏi xem mỗi người cao bao nhiêu xăng – ti – mét rồi ghi lại lần lượt theo thứ tự trên: c. Trong gia đình em, .cao nhất và .thấp nhất. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm ). Bài 5. Tính nhẩm: (2 điểm) a. 28 l : 4 = b. 2 kg x 9 = c. 5 dm x 8 = d. 35 km : 5 = Bài 6. Tìm x: (1 điểm) a/ X x 5 = 35 b/ X : 4 = 8 x 4 ........................ ........................... ........................ ........................... ........................ ........................... Bài 7. (1 điểm) Một chuồng có 4 con gà. Hỏi 5 chuồng như thế có bao nhiêu con gà? Bài giải Bài 8: (1 điểm) Hình vẽ bên có : a/ .hình tam giác . b/ .hình tứ giác . Bài 9: (1 điểm) Hồng có nhiều hơn Hà 10 viên bi, nếu Hồng cho Hà 4 viên bi thì Hồng còn nhiều hơn Hà mấy viên bi? Bài giải ----------HẾT---------- ĐÁP ÁN I.Phần trắc nghiệm (4 điểm) Bài 1: Số? (1 điểm) Bài 2: (1 điểm) Bài 3: (1 điểm) Đại lí đó đã bán được số kg gạo nếp là 965 kg - 240 kg = 725 kg Đáp số: 725kg gạo nếp. Bài 4: (1 điểm) II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm). Bài 5. Tính nhẩm: (2 điểm) a. 28 l: 4 = 7 l b. 2 kg x 9 = 18 kg c. 5 dm x 8 = 40 dm d. 35 km : 5 = 7 km Bài 6. Tìm x: (1 điểm) a. X x 5 = 35 X = 35 : 5 X = 7 b. X : 4 = 8 x 4 X = 8 x 4 x 4 X = 128 Bài 7. (1 điểm) 20 con Bài 8. (1 điểm) a/ 2 hình tam giác . b/ 4 hình tứ giác . Bài 9: (1 điểm) Đ/ S: 2 viên ĐỀ SỐ 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 16 : 4 Bài 1 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. Số liền sau của 700 là........................; số liền trước của 700 là ................... b. Số nhỏ nhất có 3 chữ số là......................... c. Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà chữ số hàng trăm bằng 6 là.................... Bài 2 (1 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 4 x 2 3 x 3 2 x 3 8 : 2 a) Số 575 đọc là : A. Năm trăm bảy mươi lăm B. Năm trăm lăm mươi năm C. Lăm trăm bảy mươi lăm b) Một phép cộng có tổng là 21, số hạng thứ nhất là 3, số hạng thứ hai là: A. 24 B. 18 C. 7 Bài 3 (1 điểm): Số? a) của 16 kg là ...........kg. b) 5m = .dm Bài 4 (1 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Một tam giác có 3 cạnh bằng nhau, độ dài mỗi cạnh của tam giác đó là 6cm. Chu vi của tam giác đó là: A. 9 cm B. 18 cm C. 24 cm b) Cách chuyển tổng thành tích nào không đúng? A. 4 + 4 + 4 = 4 × 4 B. 5 + 5 + 5 + 5 = 5 × 4 C. 6 + 6 + 6 = 6 × 3 II.PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 4 ( 1 điểm) Tính: 238 + 341 - 518 893 – 35 : 5 Bài 5 (1 điểm): Tìm x x + 45 = 100 x : 4 = 18 :3 Bài 6 (2 điểm): a.Trên bàn co 8 lọ hoa, mỗi lọ có 5 bông hoa. Vậy trên bàn có tất cả bao nhiêu bông hoa. Bài giải b) Có 32 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh? Bài giải Bài 7 (1 điểm): Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 5 và lấy số đó chia cho 5 thì được hai kết quả bằng nhau. Bài giải Bài 8 (1 điểm): Toán vui Số Lớn rất coi thường Số Bé. Một hôm Số Lớn gặp Số Bé, hắn nói: “Nhìn cậu gầy như cây sậy. Nói đến “to lớn”, tôi nặng hơn cậu 999 đơn vị. Số Bé lễ phép thưa: “Tuy tôi nhỏ, nhưng tôi làm nên giá trị của anh đấy. Anh tuy lớn nhưng nếu thiếu tôi thì anh chẳng là gì cả”. Số Lớn và Số Bé là hai số nào? Bài giải ----------HẾT---------- ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 16 : 4 Bài 1: (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a.701; 699 b.100 c.698 Bài 2: (1 điểm) 4 x 2 3 x 3 2 x 3 8 : 2 a) A b) B Bài 3: (1 điểm): Số? a) 4kg b)50dm Bài 4 : (1 điểm): a) B b) A II.PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 6 (2 điểm): a. Đáp số: 40 bông b) 8 học sinh Bài 7 (1 điểm) Số 0 Bài 8: (1 điểm).Toán vui. Số lớn: 1000. Số bé: 1 ĐỀ SỐ 5 Phần I: Phần trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Bài 1: a.Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó. A. 0 B. 35 C. 70 D. 1 b. 81 – x = 28. x có giá trị bằng bao nhiêu? A. 53 B. 89 C. 98 D . 43 Bài 2: a.Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 111 b. Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là: A. 22 B . 23 C. 33 D. 34 Bài 3: a.Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là: A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 b. Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm. Chu vi hình vuông là: A. 15 cm B. 20 cm C. 25 cm D. 30 cm Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. Số liền s
File đính kèm:
- bo_94_de_on_luyen_he_lop_2_len_lop_3_co_dap_an.docx