Đề Toán chuyên Phan Bội Châu 2008-2009 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề Toán chuyên Phan Bội Châu 2008-2009 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề Toán chuyên Phan Bội Châu 2008-2009 (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU Năm học 2008-2009 Môn thi chuyên: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. Bài 1: ( 2 điểm) Tìm số tự nhiên có hai chữ số xy , biết rằng xxyy = xx2 + yy2 . Bài 2: ( 2 điểm) Giải phương trình : 10 x3+1 = 3(x2 + 2 ) Bài 3: ( 2 điểm) Cho đa thức f(x) = ax2 + bx + c ( a = 0) . Biết rằng phương trình f(x) = x vô nghiệm . Chứng minh rằng phương trình : a *f(x) ]2 + bf(x) + c = x vô nghiệm . Bài 4: ( 1 điểm) Cho x , y, z > 0 thỏa mãn xy + yz + xz = xyz . Chứng minh rằng : 2 2 2 2 2 2 x 1 1 1 3 y z x y z x y z Bài 5 : ( 3 điểm ) Cho tam giác ABC cân tại A . Gọi O là trung điểm của BC . Đường tròn (O;R) tiếp xúc với AB ở E , tiếp xúc với AC ở F . Điểm H chạy trên cung nhỏ EF ( H khác E, F) . Tiếp tuyến của đường tròn tại H cắt AB , AC lần lượt tại M, N . a) Chứng minh : ∆MOB đồng dạng ∆ONC. b) Xác định vị trí điểm H sao cho diện tích ∆AMN lớn nhất . Bài 6 : ( 1 điểm ) Cho 33 điểm nằm trong hình vuông có độ dài bằng 4 , trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng . Người ta vẽ các đường tròn bán kính bằng 2 và tâm là các điểm đã cho . Hỏi có hay không ba điểm trong cá điểm đã cho sao cho chúng đều thuộc phần chung cuả ba hình tròn có tâm cũng là ba điểm đó ? Vì sao ? ----------Hết---------- Họ và tên ....................................................................Số báo danh ........................................ Đề chính thức HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC . ( Hướng dẫn chấm và biểu điểm này gồm có 03 trang ) Bài 1 ( 2 điểm ) Điểm Điều kiện 1 ≤ x , y ≤ 9 và x, y nguyên xxyy = xx2 + yy2 (1) x.100.11 + y.11 = x2.112 + y2.112 100 x + y = 11 (x2 + y2) 0,5 (x + y ) 11 x + y = 11 ( vì 2 ≤ x + y ≤ 18 ) 0,5 (x ; y) chỉ có thể là các cặp (2; 9) ; (9; 2) ; (3; 8) ; (8; 3) ; (4; 7) ; (7; 4) ; (5; 6) ; (6; 5) 0,5 Thay lần lượt từng cặp trên vào (1) ta thấy chỉ có x = 8 và y = 3 thỏa mãn . Vậy số cần tìm là 83 . 0,25 Bài 2 (2 điểm) Điều kiện x ≥ -1 0,25 Khi đó 10 x3+1 = 3(x2 + 2 ) 10 1x 2 1x x = 3(x2 + 2 ) (*) 0,25 Đặt 2 1 1 u x v x x (Điều kiện u 0 ,v > 0 ) khi đó phương trình (*) trở thành 10uv = 3 (u2 + v2 ) 0,5 (3u - v)( (u - 3v ) = 0 u 3v 3u v 0,25 Trường hợp 1 : u = 3v , ta có : 1x = 3 2 1x x 9x2 - 10 x + 8 = 0 Vô nghiệm 0,25 Trường hợp 2 : 3u = v , ta có : 3 1x = 2 1x x 9x + 9 = x2 - x + 1 x2 - 10 x - 8 = 0 0,25 x 5- 33 x 5+ 33 ( thỏa mãn điều kiện x -1 Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x 5- 33 và x 5+ 33 0,25 Bài 3 ( 1điểm ) Vì phương trình f(x) = x vô nghiệm nên f(x) > x , với mọi x R hoặc f(x) < x , với mọi x R 0,5 Nếu f(x) > x , với mọi x R thì a [f(x) ]2 + bf(x) + c = f(f(x) ) > f(x) > x , với mọi x R 0,25 Suy ra phương trình a *f(x) ]2 + bf(x) + c = x vô nghiệm . Nếu f(x) < x , với mọi x R thì thì a [f(x) ]2 + bf(x) + c = f(f(x) ) < f(x) < x , với mọi x R Suy ra phương trình a *f(x) ]2 + bf(x) + c = x vô nghiệm . Vậy ta có điều phải chứng minh . 0,25 Bài 4 ( 1 điểm ) Ta có xy + yz + xz = xyz . 1 x + 1 y + 1 z = 1 Đặt a = 1 x , b = 1 y , c = 1 z ta được a, b, c > 0 và a + b + c =1 (1) Khi đó bất đẳng thức đã cho trở thành a2 b + 2 2 2 2 23 (2) b c a b c c a 0,25 Ta sẽ chứng minh (2) đúng với mọi a, b, c thỏa mãn (1) Thật vậy , vì a + b + c = 1 nên ta có 2 2 2 22 2 2(2) 2 2 2 3 a b c a b b c c a a b c a b c b c a 0,25 2 2 2 2 2 2( ) ( ) ( )a b b c c a a b b c c a b c a 2 2 21 1 1 1 1 1 0a b b c c a b c a 0,25 2 2 2 0 a c b a c b a b b c c a b c a đúng vì a, b, c > 0 Đẳng thức xẩy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 3 hay x = y = z = 3 . 0,25 Bài 5 (3 điểm ) Câu a ) (1,5 điểm ) Theo tính chát tiếp tuyến ta có OM , ON lần lượt là phân giác của các góc 1 EOH, EOF 2 FOH MON 0,5 EOF 180BAC ( vì OEA OFA 90 ) 0,25 180 2 BAC MON ABC ACB , mà 180OCN ONC NOC MOB MON NOC 0,5 suy ra MOB ONC vậy ∆MOB ∆ONC (g.g) 0,25 b) ( 1,5 điểm ) O A B C E F M N H M N A B C Q P Từ ∆MOB ∆ONC 2 . . 4 MB OB BC MB CN OB OC OC NC ( không đổi ) 0,25 Vì SAMN = SABC - SBMNC nên SAMN lớn nhất khi và chỉ khi SBMNC nhỏ nhất (do SABC không đổi ) 0,25 Ta có SBMNC = SBOM + SMON + SNOC = 1 ( ) 2 R BM MN CN 1 ( ) ( ) 2 BM CN ME NF do MN ME NF 0,25 1 ( ) 2 ( ) ( ) (2 . ) ( ) R BM CN BM BE CN CF R BM CN BE do BE CF R BM CN BE R BC BE không đổi 0,5 Dấu “ = ” xẩy ra BM = CN MN ∥ BC . H là điểm chính giữa cung nhỏ EF Vậy SAMN lớn nhất khi H là điểm chính giữa cung nhỏ EF 0,25 Bài 6 ( 1 điểm) Chia hình vuông đã cho thành 16 hình vuông đơn vị ( các cạnh song song với các hình vuông đã cho và có độ dài bằng 1) 0,25 Do 33 > 16.2 nên theo nguyên lí Dirichlê , tồn tại ít nhất ba điểm nằm trong hoặc trên cạnh của hình vuông đơn vị . Giả sử đó là ba điểm A, B, C ở trong hoặc nằm trên cạnh của hình vuông đơn vị MNPQ 0,25 Ta có MP = 2 và với mọi điểm E thuộc hình vuông MNPQ thì MP AE , tức là AE 2 . Từ đó hình tròn (A; 2 ) phủ toàn bộ hình vuông MNPQ . Tương tực các hình tròn (B; 2 ) ,(C; 2 ) phủ toàn bộ hình vuông MNPQ . 0,25 Suy ra ba hình tròn (A; 2 ), (B; 2 ) , (C; 2 ) đều chứa hình vuông MNPQ nên ba điểm A, B, C nằm trong phần chung của ba hình tròn nói trên . Vậy câu trả lì của bài toán là có . 0,25
File đính kèm:
- de_toan_chuyen_phan_boi_chau_2008_2009_co_dap_an.pdf